
TRANG THÔNG TIN TUYỂN SINH
KHU VỰC ƯU TIÊN VÀ ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2025
Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên là vấn đề được quan tâm của nhiều bạn thí sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển Đại học. Dưới đây là chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh có thể tham khảo để hoàn thiện thông tin đăng ký xét tuyển.
1. Khu vực ưu tiên
- Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
- Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 3 (KV3) gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về mức điểm ưu tiên áp dụng cho các khu vực cụ thể như sau:
Khu vực |
Mức điểm ưu tiên áp dụng |
Khu vực 1 (KV1) |
0,75 điểm |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) |
0,50 điểm |
Khu vực 2 (KV2) |
0,25 điểm |
Khu vực 3 (KV3) |
Không tính điểm ưu tiên |
Cách xác định khu vực được cộng điểm ưu tiên
Trường hợp cộng điểm ưu tiên theo địa điểm trường trung học phổ thông
Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh sẽ được xác định theo nơi mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học trung học phổ thông (hoặc trung cấp). Nếu thời gian học tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực mà thí sinh theo học sau cùng.
Trường hợp cộng điểm ưu tiên khu vực theo nơi thường trú
Các trường hợp dưới đây sẽ được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú của thí sinh, cụ thể:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng ở tại:
+ Các xã thuộc khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi dựa theo văn bản chi tiết mà pháp luật đã quy định.
+ Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo và ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới cũng như các xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135.
+ Các thôn, các xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại khu vực thuộc những huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh mà có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Trường hợp là quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi:
+ Nếu thí sinh đó đã đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì sẽ được hưởng ưu tiên theo khu vực mà mình đã đóng quân đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, còn tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn.
+ Nếu thí sinh đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực đóng quân có thời gian dài hơn.
+ Nếu thí sinh đóng quân dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú của mình trước khi nhập ngũ.
Thí sinh có thể tra cứu khu vực ưu tiên thi tốt nghiệp THPT năm 2025 chi tiết, đầy đủ 63 tỉnh thành tại file đính kèm: IMAGES/files/1748228727_khu_vuc_uu_tien_2025.docx
2. Đối tượng ưu tiên
2.1 Đối tượng chính sách ưu tiên
Đối tượng |
Mô tả đối tượng, điều kiện |
Nhóm ƯT1 |
|
01 |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
02 |
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
03 |
a) Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
04 |
a) Thân nhân liệt sĩ; b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
Nhóm ƯT2 |
|
05 |
a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. |
06 |
a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
07 |
a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hiện hành; b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
2.2 Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng nhóm đối tượng ưu tiên
- Nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) cộng 2,0 điểm.
- Nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
2.3 Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
2.4 Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.